Thép inox sở hữu những đặc tính ưu việt như cứng cáp, chống ăn mòn,… Chính vì vậy, được sử dụng rất nhiều trong sản xuất công nghiệp và trong đời sống.
SẢN PHẨM
Inox thép không gỉ sở hữu những đặc tính ưu việt như cứng cáp, dẻo dai, chống ăn mòn,… Chính vì vậy, đây là loại vật liệu được sử dụng rất nhiều trong sản xuất công nghiệp và trong đời sống hàng ngày. Bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đặc tính, ứng dụng và những vấn đề liên quan về inox thép không gỉ.
Thép inox là một hợp kim của sắt với thành phần cấu tạo chứa tối thiểu 10,5% Crom và tối đa 1,2% Carbon (tính theo khối lượng). Một số loại inox còn có thêm hàm lượng Molipden để hình thành các đặc tính mà môi trường sử dụng hợp kim yêu cầu.
Inox còn được gọi là thép không gỉ với những tính chất nổi bật, rất được ưa chuộng hiện nay
=> Xem thêm: Tấm Inox 304 - Lựa Chọn Tốt Nhất Cho Ứng Dụng Công Nghiệp Và Xây Dựng
Với nhiều tính chất nổi bật, inox hay thép không gỉ chính là vật liệu lý tưởng hàng đầu hiện nay. Các hoạt động sản xuất công nghiệp và các lĩnh vực đời sống hàng ngày đều sử dụng thép inox, cụ thể như sau:
Nhìn chung, thép inox sở hữu các đặc tính nổi bật sau:
Thép inox có độ cứng cao, chịu lực tốt, chống oxy hóa tối ưu, dễ gia công định hình,…
Hiện nay, người ta phân inox thép không gỉ thành 4 loại chính, bao gồm:
Trong các loại thép inox thì Austenitic là thông dụng nhất với thành phần cấu tạo gồm 7% Niken, 16% Crom, 0,08% Carbon. Thành phần cấu tạo này tạo nên các đặc tính cơ bản như khả năng chống ăn mòn cao trong phạm vi nhiệt độ rộng, không bị nhiễm từ, thích hợp mọi phương pháp gia công (uốn, hàn).
Các mác thép điển hình của Austenitic có thể kể đến như SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s,… Chúng được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp đóng tàu thuyền, xây dựng, sản xuất đồ gia dụng,…
Thành phần cấu tạo của Ferritic gồm 12 - 17% Crom, hình thành nên các đặc tính giống như thép mềm (thép Carbon thấp). Tuy nhiên, so với thép mềm thì khả năng chống ăn mòn của Ferritic được đánh giá cao hơn.
Các mác thép điển hình của Ferritic có thể kể đến như SUS 430, 410, 409,… Chúng được ứng dụng trong xây dựng kiến trúc, làm đồ gia dụng, sản xuất nồi hơn,…
Inox thép không gỉ được chia thành 4 nhóm chính là Austenitic, Ferritic, Duplex và Martensitic
Ngay từ tên gọi, chúng ta cũng dễ dàng hiểu được loại thép inox này “nằm giữa” Austenitic và Ferritic. Thành phần cấu tạo của Duplex chứa Niken ít hơn Austenitic, có những tính chất nổi bật như độ bền cao, rất mềm dẻo.
Các mác thép điển hình của Duplex có thể kể đến như LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA. Chúng thường được sử dụng để thay thế cho các mác thép của Austenitic trong các ngành công nghiệp hóa dầu, chế tạo tàu biển, sản xuất giấy,…
Trong số các loại thép inox hiện nay thì Martensitic ít phổ biến hơn với thành phần cấu tạo từ 11 - 13% Crom. Khả năng chống ăn mòn của loại thép không gỉ này chỉ ở mức tương đối. Nhưng bù lại, độ cứng và khả năng chịu lực tốt. Chính vì vậy, rất lý tưởng để sản xuất lưỡi dao cắt, cánh tuabin của các thiết bị cơ khí, máy công nghiệp.
Để thuận tiện hơn trong việc lựa chọn và sử dụng thép inox, bạn có thể tham khảo bảng so sánh các khả năng của 4 loại thép không gỉ kể trên.
Nhóm hợp kim |
Từ tính |
Tốc độ hóa bền rèn |
Chịu ăn mòn |
Khả năng hóa bền |
Tính dẻo |
Làm việc ở nhiệt độ cao |
Làm việc ở nhiệt độ thấp |
Tính hàn |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Austenit |
Không |
Rất cao |
Cao |
Rèn nguội |
Rất cao |
Rất cao |
Rất tốt |
Rất cao |
Ferritic |
Có |
Trung bình |
Trung bình |
Không |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Thấp |
Duplex |
Có |
Trung bình |
Rất cao |
Không |
Trung bình |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Martensit |
Có |
Trung bình |
Trung bình |
Tôi và Ram |
Thấp |
Thấp |
Thấp |
Thấp |
Hoá bền tiết pha |
Có |
Trung bình |
Trung bình |
Hoá già |
Trung bình |
Thấp |
Thấp |
Cao |
Hiện nay, inox 304 và inox 201 là được sử dụng nhiều nhất. Nhưng không phải ai cũng biết cách phân biệt 2 loại inox này để lựa chọn và sử dụng cho đúng. Dưới đây là những “mẹo” dành cho bạn.
Có nhiều cách để phân biệt inox 201 và inox 304, sử dụng thuốc thử là một trong số đó
Tại Việt Nam, có 4 loại thép inox được sử dụng phổ biến là inox 201, inox 304, inox 316 và inox 430.
Inox 201 chứa 16 - 18% Crom, 3,5 - 5,5% Niken, 0,15% Carbon, có bổ sung thêm Mangan và Nito. Inox 201 có đặc tính nổi bật là bền, chịu nhiệt tốt, không nhiễm từ trong điều kiện ủ nhưng khi làm lạnh thì lại có từ tính. Inox 201 thường được sử dụng thay thế cho inox 304 để tiết kiệm chi phí.
Thành phần | Tỷ lệ (%) |
---|---|
Sắt | 72 |
Crôm | 16.0-18.0 |
Manga | 5.50 – 7.50 |
Niken | 3.50 – 5.50 |
Silic | 1.0 |
Nitơ | 0.25 |
Cacbon | 0.15 |
Inox 304 chứa 18 - 20% Crom, 8 - 10% Niken, 0,07% Carbon. Đây là inox thép không gỉ được sử dụng nhiều nhất hiện nay với các đặc tính nổi bật như cứng cáp, bền bỉ, chống oxy hóa vượt trội. Inox này cũng có trong hầu hết các hình thức sản phẩm của thép không gỉ như cuộn, tấm, ống, thanh,…
Thành phần | Tỷ lệ (%) |
---|---|
Cacbon | 0.07 |
Mangan | 2.0 |
Silic | 0.75 |
Photpho | 0.045 |
Lưu huỳnh | 0.03 |
Crom | 18.0 – 20.0 |
Niken | 8.0 – 10.5 |
Nitơ | còn lại |
Inox 316 chứa 16 - 18% Crom, 10 - 14% Niken, 0,03 - 0,08% Carbon, có bổ sung thêm Molypden. Thành phần cấu tạo này giúp inox 316 có khả năng chống ăn mòn, chống rỗ trong môi trường đặc biệt, rất bền bỉ ở môi trường nhiệt độ cao. Vì vậy, thường thay thế inox 304 trong những điều kiện sử dụng khắc nghiệt.
Thành phần | Thép không gỉ 316 (%) | Thép không gỉ 316L (%) |
---|---|---|
Cacbon | ≤ 0.08 | ≤ 0.03 |
Mangan | ≤ 2.0 | ≤ 2.0 |
Silic | ≤ 0.75 | ≤ 0.75 |
Photpho | ≤ 0.045 | ≤ 0.045 |
Lưu huỳnh | ≤ 0.03 | ≤ 0.03 |
Crom | 16.0 – 18.0 | 16.0 – 18.0 |
Molypden | 2.0 – 3.0 | 2.0 – 3.0 |
Niken | 10.0 – 14.0 | 10.0 – 14.0 |
Nitơ | ≤ 0.10 | ≤ 0.10 |
Inox 430 chứa 16 - 18% Crom, 0,75% Niken, 0,12% Carbon. Đây là loại inox có độ cứng không cao nên rất dễ gia công. Ngoài ra, inox 430 có khả năng chống oxy hóa ở môi trường nhiệt độ cao. Còn trong điều kiện bình thường thì khả năng chống ăn mòn không thực sự tốt.
Thành phần | Thép không gỉ 430 (%) | Thép không gỉ 430F (%) |
---|---|---|
Cacbon | ≤ 0.12 | ≤ 0.12 |
Mangan | ≤ 1.0 | ≤ 1.25 |
Silic | ≤ 1.0 | ≤ 1.0 |
Photpho | ≤ 0.04 | ≤ 0.06 |
Lưu huỳnh | ≤ 0.03 | ≥ 0.15 |
Crom | 16.0 – 18.0 | 16.0 – 18.0 |
Molypden | – | – |
Niken | ≤ 0.75 | – |
Nitơ | – | – |
Việt Nam đang sử dụng nhiều 4 loại inox là inox 201, inox 304, inox 316 và inox 430
Mác thép | C (%) | Si (%) | Mn (%) | P (%) | S (%) | Cr (%) | Ni (%) | Chống ăn mòn và oxy hóa |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
SUS 316 | ≤ 0.08 | ≤ 1 | ≤ 2 | ≤ 0.045 | ≤ 0.03 | 16-18 | 10-14 | Rất tốt |
SUS 304 | ≤ 0.08 | ≤ 1 | ≤ 2 | ≤ 0.045 | ≤ 0.03 | 18-20 | 8-10 | Tốt |
SUS 304L | ≤ 0.03 | ≤ 1 | ≤ 2 | ≤ 0.045 | ≤ 0.03 | 18-20 | 9-13 | Tốt |
SUS 201 | ≤ 0.15 | ≤ 1 | 5.5-7.5 | ≤ 0.06 | ≤ 0.03 | 16-18 | 3.5-5.5 | Trung bình |
SUS 430 | ≤ 0.12 | ≤ 1 | ≤ 1 | ≤ 0.04 | ≤ 0.03 | 16-18 | 0 | Kém |
Trên đây là những chia sẻ về thép inox, hy vọng bạn đọc đã hiểu hơn về loại vật liệu này. Mọi nhu cầu mua và sử dụng inox thép không gỉ, liên hệ ngay đến Inox Gia Hưng để được báo giá và cung cấp nhanh chóng.
TIN TỨC LIÊN QUAN
ĐỊA CHỈ & NHÀ MÁY SẢN XUẤT
CÔNG TY TNHH INOX GIA HƯNG
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
CÔNG TY TNHH INOX GIA HƯNG
NHÀ MÁY SẢN XUẤT