Nhiệt độ nóng chảy của thép là bao nhiêu? Cách tra giới hạn chảy của thép như thế nào? Nếu bạn đang có những thắc mắc này, đừng bỏ qua nội dung bài viết bên dưới.
SẢN PHẨM
Nhiệt độ nóng chảy của thép là bao nhiêu? Cách tra giới hạn chảy của thép như thế nào? Nếu bạn đang có những thắc mắc này, đừng bỏ qua nội dung bài viết bên dưới. Từ đó, có cách chọn và sử dụng cho đúng, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng cũng như phòng tránh các tai nạn, rủi ro.
Nhiệt độ nóng chảy là mức nhiệt độ làm xảy ra quá trình nóng chảy của một chất. Hay nói cách khác, khi tới nhiệt độ này, từ chất rắn ban đầu sẽ dần dần chuyển sang chất lỏng. Việc tìm hiểu nhiệt độ nóng chảy của kim loại hay hợp kim là rất quan trọng, đặc biệt hữu ích trong ứng dụng công nghiệp.
Nhiệt độ nóng chảy của thép khá cao, khoảng 1.811K, tương đương 1.538 độ C, 2.800 độ F
=> Xem thêm: Thép Là Gì? Ứng Dụng Của Thép Trong Sản Xuất
Nhiệt độ nóng chảy của thép khá cao. Theo đó, thép nóng chảy ở nhiệt độ 1.811K, tương đương 1.538 độ C, 2.800 độ F. Còn giới hạn chảy của thép (là giới hạn của nhiệt độ khiến thép bị biến dạng đàn hồi, không thể trở về trạng thái ban đầu) được tính theo công thức:
Σc = Pc / F0 (kg/cm2). Trong đó: Pc là tải trọng, F0 chính là tiết diện lúc ban đầu.
Thép có nhiều loại, mỗi loại sẽ có giới hạn chảy khác nhau. Và chúng ta có thể tìm hiểu giới hạn chảy của từng loại thép một cách đơn giản, dễ dàng qua bảng sau.
Nhóm thép cốt |
Đường kính (mm) |
Giới hạn chảy (N/mm2) |
Độ giãn dài tương đối (%) |
Thử uốn nguội C |
Độ dày trục cuốn d |
||||
CI |
Jun-40 |
≥ 240 |
≥ 25 |
C = 0,5d |
(180 độ) |
||||
CII |
Oct-40 |
≥ 300 |
≥ 19 |
C = 3d |
(180 độ) |
||||
CIII |
Jun-40 |
≥ 400 |
≥ 14 |
C = 3d |
(90 độ) |
||||
CIV |
Oct-32 |
≥ 600 |
≥ 6 |
C = 3d |
(45 độ) |
Bảng tra giới hạn chảy của thép giúp người dùng biết chính xác sự nóng chảy của từng loại thép khác nhau
=> Xem thêm: Nhiệt Độ Nóng Chảy Của Inox Là Bao Nhiêu?
Mác thép |
Giới hạn bền sb (MPa) |
Giới hạn chảy sc (MPa) |
Độ giãn dài tương đối (%) |
||||||
£16 |
16 ~ 40 (mm) |
40 – 60 (mm) |
60 ~ 100 (mm) |
£16 |
16 ~ 40 (mm) |
40 – 60 (mm) |
60 ~ 100 (mm) |
||
Q195 |
315 ~ 390 |
195 |
185 |
– |
– |
33 |
32 |
– |
– |
Q215 |
335 ~ 410 |
215 |
205 |
195 |
175 |
31 |
30 |
29 |
28 |
Q235 |
375 ~ 406 |
235 |
225 |
215 |
195 |
26 |
25 |
24 |
23 |
Q255 |
410 ~ 510 |
255 |
245 |
235 |
215 |
24 |
23 |
22 |
21 |
Q275 |
490 ~ 610 |
275 |
265 |
255 |
235 |
20 |
19 |
18 |
17 |
Như đã nói ở trên, có rất nhiều loại thép khác nhau. Mỗi loại sẽ có những đặc tính và ứng dụng riêng. Đồng thời, giới hạn chảy cũng không giống nhau. Dưới đây là giới hạn chảy của một số loại thép phổ biến, bạn có thể tham khảo để có cách lựa chọn và sử dụng cho đúng.
Thép ss400 thuộc nhóm thép cacbon với thành phần chính là sắt và cacbon. Ngoài ra còn có một số nguyên tố khác như crom, mangan, silic, phốt pho,… Loại thép này chuyên được ứng dụng trong ngành công nghiệp nặng, cụ thể là làm khuôn mẫu hoặc chế tác các chi tiết máy.
Giới hạn chảy của thép ss400 như sau:
Mỗi loại thép có giới hạn chảy khác nhau, nhưng nhìn chung, đều phụ thuộc vào quy cách độ dày của sản phẩm
Thép ct3 thuộc nhóm thép cacbon với hàm lượng cacbon < 2%. Đây là loại thép có tiêu chuẩn tương đối cao, rất được tin dùng trong xây dựng cũng như gia công kim loại, sản xuất chi tiết máy.
Giới hạn chảy của thép ct3 như sau:
Thép c45 thuộc nhóm thép cacbon với hàm lượng cacbon tương đối cao. Ứng dụng nổi bật của loại thép này chính là làm khuôn mẫu, các chi tiết máy yêu cầu tải trọng cao như bulong, hoặc làm giàn giáo chịu lực trong xây dựng.
Giới hạn chảy của thép c45 như sau:
Thép không gỉ hay thép chống ăn mòn, inox là loại vật liệu rất phổ biến hiện nay. Chúng được ứng dụng trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau nhờ vào các đặc tính nổi bật như cứng cáp, chắc chắn, chịu nhiệt cao, sáng bóng, không bị gỉ sét, ăn mòn,…
Rất nhiều người quan tâm đến nhiệt độ nóng chảy của thép không gỉ bởi đây là vật liệu có tính ứng dụng cao
Nhiệt độ nóng chảy của thép không gỉ bao nhiêu luôn thu hút sự quan tâm của nhiều người. Bởi đây là loại vật liệu có tính ứng dụng cao, việc xác định đúng nhiệt độ nóng chảy sẽ hỗ trợ rất nhiều trong quá trình gia công, chế tác. Theo đó, thép không gỉ rất đa dạng mác thép, và nhiệt độ nóng chảy sẽ khác nhau ở từng mác thép. Cụ thể như sau.
Trên đây là nhiệt độ nóng chảy của thép và cách tra giới hạn chảy của một số loại thép thông dụng. Hy vọng sẽ mang đến cho bạn đọc nhiều thông tin hữu ích. Mọi thắc mắc hay nhu cầu sử dụng thép không gỉ các loại, liên hệ đến Inox Gia Hưng ngay từ bây giờ để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng.
TIN TỨC LIÊN QUAN
ĐỊA CHỈ & NHÀ MÁY SẢN XUẤT
CÔNG TY TNHH INOX GIA HƯNG
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
CÔNG TY TNHH INOX GIA HƯNG
NHÀ MÁY SẢN XUẤT