Inox có nhiều chủng loại khác nhau như 201, 316, 430, 303,... tuy nhiên được yêu thích nhất phải kể đến inox 304. Vậy inox 304 là gì?
SẢN PHẨM
Inox có nhiều chủng loại khác nhau như 201, 316, 430, 303,... tuy nhiên được yêu thích nhất phải kể đến inox 304. Vậy inox 304 là gì? Có gì mà được yêu thích đến vậy và cách thử inox 304 nhanh chuẩn đơn giản nhất.
Inox 304 là một vật liệu inox hay còn được gọi là mác thép SUS304 là một loại thép không gỉ thuộc họ Austenit. Trong họ này thì mác inox có đặc trưng là có thành phần Crom và Niken cao với đặc trưng là khả năng chống ăn mòn vượt trội.
Inox 304 là vật liệu inox được yêu thích tin dùng nhiều nhất hiện nay
=> Xem thêm: #99+ Tấm Inox 304 Chính Hãng Bán Chạy Nhất Hiện Nay
Đây là một vật liệu hiện đại với nhiều ưu điểm về độ bền chắc, vẻ ngoài bóng đẹp, chống bào mòn,.... đặc biệt còn trong tầm giá phải chăng nên được rất nhiều chủ đầu tư lựa chọn yêu thích sử dụng.
Trong số các chủng loại inox hiện nay được sản xuất trên thế giới, inox SUS304 chiếm hơn ½ tổng sản lượng. Điều này cho thấy mức độ phổ biến, hữu ích và được yêu thích của dòng vật liệu này đối với đời sống và sản xuất.
Thành phần hóa học của inox 304 bao gồm nhiều nguyên tố hóa học khác nhau tương tự như các chủng loại inox khác. Các thành phần cấu tạo bao gồm: Sắt, Cacbon, Crom, Niken, Mangan, Lưu huỳnh, Photpho,... với tỷ lệ đặc trưng riêng biệt tạo nên đặc tính riêng cho mác inox.
Vậy thành phần tạo nên đặc tính nổi bật cho inox 304 là gì? Đó là thành phần Crom và Niken cao hơn so với các loại inox thường mang đến các đặc tính vượt trội cho chất liệu. Hai thành phần này đã giúp tăng khả năng chống bào mòn cho inox SUS304, giúp inox có tính đàn hồi, dễ gia công và vẻ ngoài bền đẹp thẩm mỹ.
Bảng thành phần đặc trưng cơ bản của thép không gỉ SUS304
Thành phần hóa học inox 304 |
Crom |
Niken |
C |
Mn |
Si |
S |
P |
Tỷ lệ thành phần |
18 - 20% |
8 - 12% |
0.03 - 0.08% |
2% |
1% |
0.03% |
0.045% |
Inox 304 có thành phần crom và niken cao có độ bền thẩm mỹ vượt trội
Mỗi sự khác biệt trong tỉ lệ thành phần của chất liệu inox đều có những ý nghĩa riêng mang đến đặc trưng riêng mà những chênh lệch tỉ lệ ấy mang lại. Tỉ lệ thành phần inox 304 đặc biệt đã tạo nên những đặc tính nổi trội cho vật liệu này như:
Khả năng chống bào mòn
Đây là một trong những đặc tính nổi trội của inox SUS304 được nhiều người ưa chuộng sử dụng. Chất liệu có khả năng chống oxy hóa, chống hoen gỉ và chống bào mòn tốt trong nhiều môi trường khác nhau, như ngoài trời hay hóa chất sản xuất.
Nhờ vậy mà sản phẩm có độ bền cao, đảm bảo thẩm mỹ, vệ sinh an toàn, không gây hại cho sức khỏe.
Khả năng chịu lực
Inox mác 304 không chỉ nổi bật với khả năng chống bào mòn mà còn nổi bật với khả năng chịu lực tốt, bền chắc và có thể chịu được tải trọng cao. Khi ứng dụng chất liệu vào các công trình sẽ giúp công trình bền, chắc, chống va đập tốt, không bị cong vênh giòn gãy.
=> Xem thêm: Inox 201 Là Gì? Inox 201 Có Bị Gỉ Không?
Khả năng chịu nhiệt
Khả năng chịu nhiệt cao lên đến hàng nghìn độ C của thép không gỉ 304 cũng là một đặc tính vượt trội của chất liệu này. Khả năng này giúp vật liệu được ứng dụng nhiều vì không sản sinh ra các hóa chất độc hại ảnh hưởng sức khỏe vừa có độ bền cao.
Khả năng không nhiễm từ
Inox 304 là loại inox không nhiễm từ nên có thể sử dụng trong các môi trường cần có tính năng này.
Khả năng đàn hồi
Một đặc tính nữa được đánh giá cao của inox SUS304 chính là khả năng đàn hồi cả vật liệu. Ở trạng thái bình thường, inox cứng rắn bền chắc nhưng khi gia công lại có thể dễ dàng dát mỏng tạo kiểu. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất gia công tạo kiểu cho các sản phẩm.
Inox là vật liệu hữu ích nên được sản xuất với nhiều chủng loại, đặc biệt là có vẻ ngoài rất giống nhau. Để phân biệt dễ dàng hơn bạn có thể tham khảo các cách thử inox 304 dưới đây của Inox Gia Hưng để áp dụng cho mình.
Do đặc tính của SUS 304 không nhiễm từ nên chúng ta có thể sử dụng nam châm để kiểm tra phân biệt inox này với các loại khác. Ví dụ như inox 201 sẽ nhiễm từ nhẹ, hút nhẹ nam châm, inox 304 sẽ không hút nam châm, inox 430 sẽ hút mạnh.
Tuy nhiên cách này cũng không quá chính xác 100% chỉ đúng với dạng phôi inox vừa mới được sản xuất. Bởi với inox SUS 304 được gia công chế tạo kiểu thì có thể sẽ bị nhiễm từ, nên có thể sẽ hút nhẹ nam châm dẫn đến kiểm tra không chính xác.
Dùng axit H2SO4 hoặc HCl loãng nhỏ lên bề mặt inox cũng là một cách kiểm tra inox 304 đơn giản và hiệu quả. Nếu bề mặt inox sủi bọt và chuyển sang màu đỏ gạch là inox 201 và 430, ngược lại nếu không phản ứng hoặc có màu xanh là 304.
Có thể kiểm tra thử inox 304 bằng nhiều phương pháp
Dung dịch chuyên dụng là cách thử đơn giản và hiệu quả nhanh chóng mà bạn có thể lựa chọn để kiểm tra inox. Nếu nhỏ dung dịch lên bề mặt inox chuyển sang màu đỏ chỉ trong vòng vài giây, hoặc dưới 3 phút thì là các loại inox 202, 201, 430,... ngược lại trên 3 phút mà chưa có gì thì là 304.
Inox 304 và Inox 201 có một số điểm giống nhau như sau:
Cả hai đều thuộc loại thép không gỉ: Inox 304 và Inox 201 đều là các loại thép không gỉ, có khả năng chống ăn mòn, chống oxy hóa, giúp bảo vệ sản phẩm khỏi tác động của môi trường.
Ứng dụng trong nhiều lĩnh vực: Cả Inox 304 và Inox 201 đều được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như công nghiệp, xây dựng, nội thất, dân dụng, điện tử, ô tô, thực phẩm, vv.
Đều có khả năng chịu nhiệt: Inox 304 và Inox 201 đều có khả năng chịu nhiệt tốt, giúp chúng không bị biến dạng hay mất tính chất khi tiếp xúc với nhiệt độ cao.
Dễ gia công và hàn: Cả hai loại inox này đều dễ gia công và hàn, giúp giảm chi phí và thời gian sản xuất.
Thân thiện với môi trường: Inox 304 và Inox 201 đều là các loại thép không gỉ có thể tái chế, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tiết kiệm nguồn tài nguyên.
Tuy có nhiều điểm giống nhau, Inox 304 và Inox 201 vẫn có sự khác biệt về độ bền, khả năng chống ăn mòn, thành phần hợp kim và giá thành. Việc lựa chọn giữa hai loại này sẽ phụ thuộc vào yêu cầu của ứng dụng cụ thể và ngân sách của bạn.
Inox 304 và Inox 201 cùng là hai loại thép không gỉ phổ biến trên thị trường hiện nay. Dưới đây là bảng so sánh giữa chúng:
Tiêu chí |
Inox 304 |
Inox 201 |
Thành phần hợp kim |
18% Cr, 8% Ni, <0.08% C |
16% Cr, 3.5-5.5% Ni, <0.15% C |
Độ bền |
Cao |
Trung bình |
Khả năng chịu ăn mòn |
Tốt hơn |
Thấp hơn |
Độ dát mỏng inox | Dễ dàng thực hiện | Khó hơn inox sus 304 |
Độ cứng |
Trung bình |
Cao hơn |
Độ bền màu |
Tốt |
Kém hơn |
Tiếp xúc với axit và muối | Không tiếp xúc với axit va muối | Tiếp xúc nhẹ |
Khả năng nhiễm từ | Không hút nam châm | Hút nhẹ nam châm |
Giá thành |
Cao hơn |
Rẻ hơn |
Ứng dụng |
Đa dạng, từ dân dụng đến công nghiệp |
Chủ yếu dùng trong dân dụng và ứng dụng ít đòi hỏi về chất lượng |
Inox 304 và Inox 430 cũng là hai loại thép không gỉ phổ biến trên thị trường. Dưới đây là bảng so sánh giữa chúng:
Tiêu chí | Inox 304 | Inox 430 |
Thành phần hợp kim | 18% Cr, 8% Ni, <0.08% C | 16-18% Cr, <0.12% C |
Loại hợp kim | Hợp kim austenitic | Hợp kim ferritic |
Độ bền | Cao | Trung bình |
Khả năng chịu ăn mòn | Tốt hơn | Thấp hơn |
Độ cứng | Trung bình | Cao hơn |
Độ dẻo | Tốt | Kém hơn |
Khả năng hàn | Tốt | Kém hơn |
Giá thành | Cao hơn | Rẻ hơn |
Ứng dụng | Đa dạng, từ dân dụng đến công nghiệp | Chủ yếu dùng trong dân dụng, gia dụng, và các ứng dụng không đòi hỏi cao về chất lượng |
Nhìn vào bảng so sánh, ta thấy rằng Inox 304 vượt trội hơn Inox 430 về độ bền, khả năng chống ăn mòn và độ dẻo, cùng với đó là khả năng hàn ưu việt. Tuy nhiên, Inox 430 lại có lợi thế về giá thành. Sự lựa chọn giữa hai loại inox này sẽ tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng cụ thể và khả năng tài chính của bạn.
Inox 304 và Inox 316 là hai loại thép không gỉ phổ biến trong gia đình hợp kim austenitic. Dưới đây là bảng so sánh giữa chúng:
Tiêu chí | Inox 304 | Inox 316 |
Thành phần hợp kim | 18% Cr, 8% Ni, <0.08% C | 16-18% Cr, 10-14% Ni, 2-3% Mo, <0.08% C |
Độ bền | Cao | Cao |
Khả năng chịu ăn mòn | Tốt | Tốt hơn (do có Mo) |
Độ cứng | Trung bình | Trung bình |
Độ dẻo | Tốt | Tốt |
Khả năng hàn | Tốt | Tốt |
Giá thành | Trung bình | Cao hơn |
Ứng dụng | Đa dạng, từ dân dụng đến công nghiệp | Dùng trong môi trường có hóa chất mạnh, nước biển, dầu khí, hoá phẩm, thực phẩm |
Từ bảng so sánh trên, bạn có thể thấy Inox 316 có khả năng chịu ăn mòn tốt hơn Inox 304 nhờ vào thành phần hợp kim có chứa molypden. Tuy nhiên, Inox 316 có giá thành cao hơn so với Inox 304.
Thành phần inox 304 làm vật liệu có độ bền cao, thẩm mỹ đặc biệt còn là vật liệu an toàn có thể ứng dụng sản xuất các sản phẩm đồ gia dụng.
Vật liệu được ứng dụng phổ biến làm các thiết bị dụng cụ nhà bếp như nồi, xoong, muỗng, bát, dĩa, kệ bếp, bồn rửa, mâm,...
Giá treo quần áo, nẹp trang trí, cửa sổ, cửa lưới chống muỗi, tay nắm cửa, cầu thang, kệ tủ ti vi,...
Bàn ghế, ống nước, vòi nước, móc treo quần áo, bồn nước nóng, giường ngủ,...
Trên đây là những chia sẻ về inox 304 vật liệu inox được yêu thích nhất hiện nay cùng những đặc tính nổi bật, cách kiểm tra phân biệt inox 304 với các chủng inox khác. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn, giúp bạn có lựa chọn chính xác cho mình.
TIN TỨC LIÊN QUAN
ĐỊA CHỈ & NHÀ MÁY SẢN XUẤT
CÔNG TY TNHH INOX GIA HƯNG
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
CÔNG TY TNHH INOX GIA HƯNG
NHÀ MÁY SẢN XUẤT