Bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về inox 18/10 cũng như sự khác biệt giữa inox này với inox 304, qua đó, tránh bị nhầm lẫn đáng tiếc.
SẢN PHẨM
Inox có nhiều loại khiến người dùng gặp không ít khó khăn trong việc lựa chọn và sử dụng. Bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về inox 18/10 cũng như sự khác biệt giữa inox này với inox 304, qua đó, tránh bị nhầm lẫn đáng tiếc.
Inox 18/10 là tên gọi khác của inox 316. Sở dĩ có tên gọi này là do trong thành phần cấu tạo, inox 18/10 hay inox 316 chứa 18% Crom, 10% Niken. Hàm lượng Crom và Niken lớn giúp vật liệu sở hữu những đặc tính nổi bật như chống ăn mòn tối ưu, sáng bóng và cứng cáp.
Inox 18/10 còn được gọi là inox 316 với nhiều đặc tính nổi trội
Inox 304 còn được gọi là inox 18/8 bởi trong thành phần cấu tạo chứa 18% Crom và 8% Niken. Đây là loại inox được sản xuất nhiều nhất trên thế giới và cũng được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Nói đến inox là người ta sẽ nghĩ ngay đến inox 304 bởi những đặc tính nổi bật.
Mỗi một loại vật liệu sẽ có những ưu nhược điểm nhất định. Vậy ưu nhược điểm của inox 18/10 là gì?
Giống như các loại inox khác, inox 18/10 có những ưu và nhược điểm nhất định
=> Xem thêm SUS 304 Có An Toàn Không? Vì Sao Được Sử Dụng Phổ Biến Hơn
Tìm hiểu được sự khác biệt giữa inox 18/10 và inox 304 sẽ giúp bạn có cách phân biệt được 2 loại vật liệu này.
Inox 18/10 và inox 304 có sự khác biệt về thành phần cấu tạo. Vì vậy mà đặc tính và giá thành của 2 loại vật liệu này cũng không giống nhau. Cụ thể, inox 18/10 chứa 18% Crom và 10% Niken. Còn inox 304 thì chứa 18% Crom và 8% Niken. Ngoài ra, inox 18/10 có chứa Molybdenum, còn inox 304 thì không.
Chính vì vậy mà inox 18/10 có giá thành cao hơn inox 304. Nhưng bù lại, khả năng chống chịu của inox 18/10 vượt trội hơn inox 304, vì thế, thường được ứng dụng trong những lĩnh vực đặc biệt. Dưới đây là bảng so sánh giúp bạn có thể tìm thấy sự khác biệt giữa inox 18/10 và inox 304.
Đặc tính |
Inox 304 |
Inox 18/10 |
Thành phần |
18% Crom + 8% Niken + 1% Mangan |
18% Crom + 10% Niken + 1% Mangan + Mo |
Khối lượng riêng |
Thấp hơn một xíu so với inox 18/10 |
Cao hơn một xíu so với inox 304 |
Độ dát mỏng inox |
Thực hiện đơn giản, dễ dàng |
Khó thực hiện hơn inox 304 |
Độ bền |
Độ bền thấp hơn |
Độ bền cao hơn |
Khả năng chống ăn mòn |
Chống ăn mòn tốt nhưng vẫn có thể bị rỗ bề mặt |
Chống ăn mòn vượt trội, chống rỗ bề mặt tối ưu |
Giá thành |
Thấp hơn |
Cao hơn |
Tính phổ biến |
Là inox phổ biến nhất và được sản xuất nhiều nhất hiện nay |
Độ phổ biến và sản lượng sản xuất chỉ sau inox 304 |
Inox 18/10 và inox 304 có sự khác biệt về thành phần cấu tạo, đặc tính và giá thành
Trong cuộc sống hàng ngày, để phân biệt inox 18/10 với inox 304 là rất khó. Bởi bề mặt của 2 loại vật liệu này rất giống nhau, đều sáng bóng. Khối lượng riêng của inox 18/10 và inox 304 là tương đương nhau, khoảng 8000 kg/m3. Đặc biệt, cả 2 loại inox này đều không có từ tính (không hút nam châm).
Do đó, để phân biệt inox 18/10 với inox 304 thì phải sử dụng thiết bị chuyên dụng, cụ thể là máy bắn kim loại. Máy có khả năng phân tích bước sóng của từng loại kim loại, từ đó xác định được thành phần cấu tạo của từng hợp kim.
Ngoài ra, cũng có thể phân biệt inox 18/10 với inox 304 bằng cách sử dụng dung dịch thử. Chỉ cần làm sạch bề mặt rồi nhỏ thuốc thử trực tiếp lên bề mặt, sau đó đợi thuốc thử chuyển màu và so sánh theo bảng màu hướng dẫn. Vì trong inox 18/10 có chứa Molybdenum nên thuốc thử sẽ có màu hơi khác so với inox 304.
Trên đây là những chia sẻ giúp bạn hiểu hơn về inox 18/10. Đặc biệt là biết được điểm khác biệt cũng như cách phân biệt inox này với inox 304, qua đó, tránh nhầm lẫn khi chọn mua và sử dụng. Đừng quên liên hệ đến Inox Gia Hưng nếu bạn có nhu cầu sử dụng inox chính hãng, chất lượng cao để phục vụ sản xuất.
TIN TỨC LIÊN QUAN
ĐỊA CHỈ & NHÀ MÁY SẢN XUẤT
CÔNG TY TNHH INOX GIA HƯNG
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
CÔNG TY TNHH INOX GIA HƯNG
NHÀ MÁY SẢN XUẤT